Trong công việc và cuộc sống hàng ngày, việc bàn giao diễn ra thường xuyên, từ biên bản bàn giao công việc khi chuyển vị trí, biên bản bàn giao tài sản khi chuyển giao quyền sử dụng, biên bản bàn giao tiền mặt trong giao dịch tài chính, cho đến những việc nhỏ hơn như biên bản bàn giao chìa khóa. Một biên bản bàn giao (thường viết tắt là bb bàn giao) rõ ràng, đầy đủ không chỉ giúp xác nhận tình trạng và trách nhiệm giữa các bên mà còn là cơ sở pháp lý quan trọng khi cần thiết. Bạn đã biết cách tạo một biên bản bàn giao chuẩn chỉnh và đầy đủ thông tin chưa? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những mẫu phổ biến và hướng dẫn chi tiết nhất để bạn có thể tự soạn thảo đến 90% các loại biên bản bàn giao thông dụng hiện nay, từ biên bản bàn giao hàng hóa, biên bản bàn giao hồ sơ, biên bản bàn giao nhà, biên bản bàn giao xe, đến biên bản bàn giao ca làm việc.

Biên bản bàn giao là một công cụ không thể thiếu trong các hoạt động quản lý, giao nhận và chuyển giao tại Việt Nam
Biên bản bàn giao là một công cụ không thể thiếu trong các hoạt động quản lý, giao nhận và chuyển giao tại Việt Nam

Biên Bản Bàn Giao Là Gì? Tầm Quan Trọng Trong Công Việc

Biên bản bàn giao là tài liệu ghi nhận việc chuyển giao trách nhiệm, tài sản, công việc hoặc hàng hóa giữa hai hoặc nhiều bên. Đây là bằng chứng pháp lý quan trọng, giúp xác nhận rằng các bên đã hoàn thành nghĩa vụ và đồng ý với nội dung bàn giao. Trong mọi lĩnh vực, từ doanh nghiệp, giáo dục đến cơ quan nhà nước, biên bản bàn giao đóng vai trò như “tấm vé thông hành” để đảm bảo sự minh bạch.

Tại Sao Cần Biên Bản Bàn Giao?

  • Minh bạch và rõ ràng: Ghi nhận chi tiết các hạng mục bàn giao, tránh hiểu lầm.

  • Tránh tranh chấp: Là cơ sở pháp lý khi xảy ra mâu thuẫn giữa các bên.

  • Tăng tính chuyên nghiệp: Một bb bàn giao được trình bày rõ ràng tạo ấn tượng tốt với đối tác.

  • Hỗ trợ quản lý: Giúp theo dõi tài sản, công việc hoặc tài liệu một cách dễ dàng.

Các Loại Biên Bản Bàn Giao Phổ Biến

Hiện nay, có hàng chục loại biên bản bàn giao được sử dụng tùy theo mục đích. Dưới đây là một số mẫu phổ biến:

  • Biên bản bàn giao công việc: Dùng khi chuyển giao nhiệm vụ giữa nhân viên hoặc bộ phận.

  • Biên bản bàn giao tài sản: Ghi nhận việc giao nhận thiết bị, máy móc, tài sản công ty.

  • Biên bản bàn giao tiền mặt: Xác nhận việc giao nhận tiền giữa các cá nhân hoặc tổ chức.

  • Biên bản bàn giao hồ sơ tài liệu: Đảm bảo tài liệu được chuyển giao đầy đủ, đúng quy định.

  • Biên bản bàn giao con dấu: Thường dùng trong cơ quan nhà nước hoặc doanh nghiệp.

  • Biên bản bàn giao ca làm việc: Phổ biến trong các ngành dịch vụ, y tế, bảo vệ.

Mỗi loại biên bản bàn giao đều có cấu trúc riêng, nhưng nhìn chung đều cần đảm bảo các yếu tố cơ bản như thông tin các bên, nội dung bàn giao, thời gian, chữ ký xác nhận. Để có một biên bản bàn giao chuyên nghiệp, bạn cần chú ý đến cách trình bày và nội dung chi tiết. Hãy cùng tìm hiểu cách soạn thảo ngay dưới đây!

 

Đừng quên, một biên bản bàn giao chuyên nghiệp không chỉ giúp bạn quản lý tốt mà còn tạo ấn tượng với đối tác
Đừng quên, một biên bản bàn giao chuyên nghiệp không chỉ giúp bạn quản lý tốt mà còn tạo ấn tượng với đối tác

15+ mẫu biên bản bàn giao chuẩn nhất hiện nay

Tải mẫu biên bản bàn giao chuẩn nhất hiện nay

Mẫu Biên bản bàn giao tài sản số 1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

MẪU  BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 122/2007/TT-BTC
ngày 18/10/2007của Bộ Tài chính
)

Thực hiện Quyết định (công văn) số ………. ngày………của……… về việc……

Hôm nay, ngày ……….. tháng ………. Năm…………., chúng tôi gồm:

A- Đại diện Bên giao:

1. Ông  ……………………………………………………………………………

Chức vụ:…………………………………………………………………………..

2. Ông :…………………………………………………………………………….

Chức vụ:……………………………………………………………………………

B- Đại diện bên nhận:

1. Ông : ………………………………………………………………………………

Chức vụ:………………………………………………………………………………

2. Ông:…………………………………………………………………………………

Chức vụ:………………………………………………………………………………

C- Đại diện cơ quan chứng kiến bàn giao:

1. Ông:…………………………………………………………………………………..

Chức vụ:………………………………………………………………………………..

2. Ông:…………………………………………………………………………………….

Chức vụ:………………………………………………………………………………….

Thực hiện bàn giao và tiếp nhận tài sản bao gồm:

Phần A. Bàn giao tài sản là nhà, đất tại………. (theo địa chỉ của Quyết định bàn giao)

I/ Về nhà, vật kiến trúc và các tài sản gắn liền với nhà, đất

1. Tổng số ngôi nhà, vật kiến trúc và tài sản khác:

1.1.Tổng số ngôi nhà:  ……………………………………………………………………………….cái

– Diện tích xây dựng: ………………………….m2    Diện tích sàn: ………………………. m2

– Nguyên giá theo sổ sách kế toán:   ……………………………………………….. Ngàn đồng

– Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: ………………………………………………..Ngàn đồng

– Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao:…………………………….Ngàn đồng

1.2. Tổng số vật kiến trúc và tài sản khác:

– Nguyên giá theo sổ sách kế toán:  ………………………………………………….Ngàn đồng

– Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán:  ………………………………………………Ngàn đồng

– Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: ……………………………Ngàn đồng

2. Chi tiết nhà, vật kiến trúc và các tài sản khác gắn liền với đất:

2.1. Nhà số 1 (A…):

– Diện tích xây dựng: …………………….m2         Diện tích sàn sử dụng: ………… m2

– Cấp hạng nhà:  ………………………………………Số tầng: ……………………………………….

– Nguồn hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,… nhận bàn giao…): ……………………………………………………………………………………………………Ngàn đồng

– Năm xây dựng: ……………………………..Năm cải tạo, sửa chữa lớn: ……………………..

– Nguyên giá theo sổ sách kế toán: …………………………………………………. Ngàn đồng

– Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: ……………………………………………… Ngàn đồng

– Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao:…………………………… Ngàn đồng

2.2. Nhà số 2 (B…):

– Diện tích xây dựng: ……………………………m2           Diện tích sàn: ………………..m2

– Cấp hạng nhà: ………………………………………..Số tầng: ……………………………………..

– Nguồn hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,… nhận bàn giao…): ……………………………………………………………………………………………………Ngàn đồng

– Năm xây dựng: ………………………………..Năm cải tạo, sửa chữa lớn: ………………….

– Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ……………………………………… Ngàn đồng

– Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: …………………………………………….. Ngàn đồng

– Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: …………………………..Ngàn đồng

2.3. Vật kiến trúc (Bể nước, tường rào, sân…)

– Nguồn hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,… nhận bàn giao…): ……………………………………………………………………………………………………Ngàn đồng

– Năm xây dựng: ………………………………….Năm cải tạo, sửa chữa lớn: …………………

– Nguyên giá theo sổ sách kế toán: …………………………………………………..Ngàn đồng

– Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: ……………………………………………….Ngàn đồng

– Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: ………………………….Ngàn đồng

2.4. Các tài sản gắn liền với nhà, đất: (quạt trần, đèn điện, điều hoà..)

– Số lượng: ……   Cái

– Nguyên giá theo sổ sách kế toán: …………………………………………………..Ngàn đồng

– Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán:  …………………………………………….. Ngàn đồng

– Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: ………………….. Ngàn đồng

II. Về đất

1. Nguồn gốc đất:

a. Cơ quan giao đất: ………………………….. Quyết định số: …………………………………..

b. Bản đồ giao đất số: …………………………..Cơ quan lập bản đồ: ………………………….

c. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số………..ngày………tháng…năm…………

d. Diện tích đất được giao: …………………………………………………………………………m2

e. Giá trị quyền sử dụng đất: ……………………………………………………………Ngàn đồng

2. Hiện trạng đất  khi bàn giao:

a. Tổng diện tích khuôn viên: ……………………………………………………………………..m2

b. Tổng diện tích đất chuyển giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền ……….m2

c. Các đặc điểm riêng về khuôn viên đất cần lưu ý …………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

II. Các hồ sơ về nhà, đất, tài sản gắn liền đất bàn giao

1- Các hồ sơ về nhà và vật kiến trúc:

a- Các giấy tờ pháp lý về nhà: Giấy giao quyền sử dụng nhà, Giấy phép xây dựng, Hợp đồng thuê nhà, Giấy xác lập sở hữu nhà nước,…

b- Các hồ sơ bản vẽ: Bản vẽ thiết kế xây dựng, Bản vẽ thiết kế hoàn công, bản vẽ thiết kế cải tạo nâng cấp nhà,….

c- Các giấy tờ khác liên quan đến nhà:

2- Các hồ sơ về đất:

a- Các giấy tờ pháp lý về đất: Giấy cấp đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,….

b- Các hồ sơ bản vẽ: Sơ đồ mặt bằng khuôn viên đất, Trích lục bản đồ, toạ đồ vị trí đất,….

c- Các giấy tờ khác liên quan đến đất:

3- Các giấy tờ hồ sơ khác:

Phần B: Bàn giao tài sản là phương tiện, máy móc, trang thiết bị (theo quyết định bàn giao của cấp có thẩm quyền)

1/ Tài sản thực hiện bàn giao:

STT Danh mục tài sản bàn giao Số lượng (cái) Giá trị tài sản bàn giao (ngàn đồng) Hiện trạng tài sản bàn giao
Theo sổ sách kế toán Theo thực tế đánh giá lại
Nguyên giá Giá trị còn lại Nguyên giá theo giá hiện hành Giá trị còn lại theo giá hiện hành Tỷ lệ còn lại

%

Ghi chú (mô tả tài sản bàn giao)
 

 

               
                 

2/ Các hồ sơ về tài sản bàn giao:

IV. Ý kiến các bên giao nhận

1. Bên nhận: ……………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………….

2. Bên giao: ……………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………….

ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Ký tên và đóng dấu)

Đại diện các cơ quan chứng kiến

ĐƠN VỊ A
(Ký và ghi rõ họ tên)
ĐƠN VỊ B
(Ký và ghi rõ họ tên)
ĐƠN VỊ C
(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu Biên bản bàn giao tài sản số 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN

 

Hôm nay ngày …. tháng ….. năm …. tại …………………….. đã tiến hành bàn giao tài sản giữa ………………… (bên giao) và …………….. (bên nhận):

1/ Bên giao: (bên A)

Ông: ………………………………………………………………………………….

Địa chỉ:……………………………………………………………………………….

Số điện thoại: ……………………………………………………………………..

2/ Bên nhận: (Bên B)

Ông: ……………………………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………

Số điện thoại: ……………………………………………………………………….

Bên A  đã tiến hành bàn giao tài sản cho bên B theo biểu thống kê sau:

STT Tên tài sản Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1          
2          

 

Tổng giá trị: Bằng số ……………………………………………………………………………………..

Bằng chữ ……………………………………………………………………………………………………..

Kể từ ngày ………………… số tài trên do bên B chịu trách nhiệm quản lý.

Biên bản này lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

Bên giao

Bên nhận

Cập nhật mẫu Biên bản bàn giao mới nhất
Cập nhật mẫu Biên bản bàn giao mới nhất (Ảnh minh họa)

Mẫu Biên bản bàn giao hàng hóa

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập –Tự do –Hạnh Phúc

 

BIÊN BẢN BÀN GIAO HÀNG HOÁ

Hôm nay,  ngày … tháng … năm …., chúng tôi gồm có:

BÊN A (Bên nhận hàng):

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………….

Đại diện: Ông …………………………………………………………………….

Chức vụ: ………………………………………………………………………….

BÊN B (Bên giao hàng) :

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………..

Đại diện: Ông …………………………………………………………………….

Chức vụ: ………………………………………………………………………….

Hai bên cùng nhau thống nhất số lượng giao hàng  như sau:

STT Tên hàng Quy cách/ chủng loại ĐVT Số lượng Ghi chú
           
           

Bên A ký và xác nhận đã giao hàng và đủ số lượng như thỏa thuận cho bên B. Hai bên đồng ý, thống nhất cùng ký tên vào biên bản. Biên bản sẽ  được lập thành 02 bản, mỗi bên có trách nhiệm giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau.

   ĐẠI DIÊN BÊN A                                               ĐẠI DIỆN BÊN B

   (Kí và ghi rõ họ tên)                                            (Kí và ghi rõ họ tên)

Biên bản bàn giao công việc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

BIÊN BẢN BÀN GIAO CÔNG VIỆC

Hôm nay, ngày….tháng…..năm….., tại Công ty…………………..chúng tôi gồm:

Bên bàn giao:

Ông/bà:……………………………………………………………………………………………………..

Chức danh:……………………………….Phòng/Bộ phận:………………………………………..  

Bên nhận bàn giao:

Ông/bà:……………………………………………………………………………………

Chức danh:……………………………….Phòng/Bộ phận:………………………………………..     

Cùng tiến hành bàn giao công việc với nội dung như sau:

 

BÀN GIAO CÔNG VIỆC

STT

Nội dung công viêc

Người nhận

1    
2    
3    

BÀN GIAO TÀI LIỆU HỒ SƠ

STT

Mã hồ sơ, tài liệu

Tên hồ sơ,

tài liệu

Số lượng

Tình trạng

Vị trí đề hồ sơ, tài liệu

1          
2          
3          

Người bàn giao cam đoan rằng toàn bộ nội dung công việc đang thực hiện đã được bàn giao đầy đủ. Biên bản được lập thành …. bản, mỗi bên giữ một bản./.

Người bàn giao

Người nhận bàn giao

 

Mẫu Biên bản bàn giao máy móc thiết bị

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

BIÊN BẢN BÀN GIAO MÁY MÓC, THIẾT BỊ

 

Căn cứ Hợp đồng kinh tế số………… ngày…. tháng…. năm về việc thuê thiết bị phục vụ thi công…………….giữa bên cho thuê là……… và bên đi thuê là……….

Hôm nay, ngày…..tháng…..năm……, tại…………….. chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ (Bên A):

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………….

Đại diện:………………………………………………………………………………….

BÊN NHẬN (Bên B):

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………….

Đại diện:…………………………………………………………………………………..

Đã cùng tiến hành bàn giao máy móc, thiết bị với nội dung như sau:

STT Tên thiết bị Thông số kỹ thuật,

Mã thiết bị

Số lượng Hiện trạng
1
2
3

Biên bản này làm thành cơ sở để 02 bên thực hiện và quyết toán Hợp đồng kinh tế số………….. ngày…… tháng…… năm…….

Hai bên thống nhất lập Biên bản bàn giao theo những nội dung như trên và Biên bản Bàn giao được lập thành 02 bản giống nhau, mỗi bên giữ một bản có giá trị tương đương nhau.

Đại diện bên giao                                 Đại diện bên nhận

Biên bản bàn giao quỹ tiền mặt

Đơn vị: ……………

Số: ……………….…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

BIÊN BẢN BÀN GIAO QUỸ

 

Thời gian bàn giao: từ ngày …… /……. /20… đến ngày ……. /…….. /20…

BÊN GIAO:

Ông/ Bà: ……………………………… Bộ Phận: ……………………………….

BÊN NHẬN:

Ông/ Bà: ………………………………. Bộ Phận: ……………………………….

NỘI DUNG BÀN GIAO

I. TIỀN QUỸ

STT Loại tiền SL Thành tiền Ghi chú
Tổng cộng
Bằng chữ: ……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………….

BÀN GIAO KHÁC

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………..

Biên Bản được lập thành 3 bản, bên giao giữ 1 bản, bên nhận giữ 1 bản và 1 bản lưu tại văn phòng Công ty.

DUYỆT       PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ       BÊN NHẬN       BÊN GIAO

Link download: google drive

Khám Phá Cấu Trúc Chuẩn Của Một Biên Bản Bàn Giao (BB Bàn Giao)

Một biên bản bàn giao chuyên nghiệp và có giá trị pháp lý cần tuân thủ một cấu trúc cơ bản, đảm bảo tính rõ ràng, minh bạch và đầy đủ thông tin cần thiết. Việc hiểu rõ cấu trúc này giúp bạn không bỏ sót những nội dung quan trọng, dù đó là biên bản bàn giao công việc, biên bản bàn giao tài sản, biên bản bàn giao tài liệu, hay bất kỳ loại biên bản giao nhận nào khác. Dưới đây là các thành phần cốt lõi và hướng dẫn chi tiết để bạn xây dựng một bb bàn giao hoàn chỉnh:

  1. Phần Mở Đầu:

    • Quốc hiệu và Tiêu ngữ: Đây là yếu tố bắt buộc đối với các văn bản hành chính, thể hiện tính trang trọng và pháp lý.
      • CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      • Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    • Tên biên bản: Cần ghi rõ ràng, chính xác loại biên bản. Ví dụ: “BIÊN BẢN BÀN GIAO CÔNG VIỆC“, “BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH“, “BIÊN BẢN BÀN GIAO HÀNG HÓA“, “BIÊN BẢN BÀN GIAO QUỸ TIỀN MẶT“. Tên biên bản phải thể hiện đúng nội dung chính của việc bàn giao. Đôi khi có thể ghi là “BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN” hoặc “BIÊN BẢN GIAO NHẬN HỒ SƠ“.
    • Thời gian và Địa điểm lập biên bản: Ghi cụ thể ngày, giờ, tháng, năm và nơi diễn ra việc lập biên bản. Ví dụ: “Hôm nay, ngày 22 tháng 04 năm 2025, tại Văn phòng Công ty ABC…”
  2. Thành Phần Tham Gia:

    • Liệt kê đầy đủ thông tin của các bên tham gia bàn giao, bao gồm:
      • Bên Bàn Giao (Bên Giao): Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác, số CMND/CCCD (nếu cần), thông tin liên hệ.
      • Bên Nhận Bàn Giao (Bên Nhận): Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác, số CMND/CCCD (nếu cần), thông tin liên hệ.
      • Thành phần khác (nếu có): Người làm chứng, đại diện bộ phận liên quan (ví dụ: kế toán trong biên bản bàn giao tiền mặt hoặc biên bản bàn giao công nợ, thủ kho trong biên bản giao nhận vật tư hoặc biên bản nhận hàng).
  3. Nội Dung Bàn Giao Chi Tiết: Đây là phần quan trọng nhất, cần mô tả rõ ràng và cụ thể đối tượng bàn giao.

    • Đối với biên bản bàn giao công việc:
      • Liệt kê các hạng mục công việc đang thực hiện: tình trạng, tiến độ, kết quả đạt được, những việc cần làm tiếp theo.
      • Danh sách các tài liệu, hồ sơ liên quan (biên bản bàn giao hồ sơ, biên bản bàn giao tài liệu, biên bản bàn giao chứng từ).
      • Thông tin về các mối quan hệ công việc cần duy trì (khách hàng, đối tác).
      • Các vấn đề tồn đọng, cần lưu ý hoặc cần giải quyết.
      • Bàn giao các công cụ, tài khoản làm việc (nếu có).
    • Đối với biên bản bàn giao tài sản / biên bản bàn giao công cụ dụng cụ / biên bản bàn giao hàng hóa:
      • Nên lập bảng kê chi tiết: STT, Tên tài sản/hàng hóa/công cụ, Mã số (nếu có), Số lượng, Đơn vị tính, Tình trạng (mới, cũ, % chất lượng còn lại, mô tả hư hỏng nếu có), Ghi chú.
      • Ví dụ cụ thể cho biên bản bàn giao xe: Ghi rõ biển số xe, số khung, số máy, tình trạng kỹ thuật, số km đã đi, các giấy tờ kèm theo.
      • Đối với biên bản bàn giao nhà: Ghi rõ địa chỉ, diện tích, tình trạng nội thất, số lượng chìa khóa (biên bản bàn giao chìa khóa), tình trạng điện nước.
    • Đối với biên bản bàn giao tiền mặt / biên bản bàn giao quỹ tiền mặt / biên bản bàn giao tiền / biên bản bàn giao thu quỹ:
      • Ghi rõ tổng số tiền bàn giao bằng số và bằng chữ.
      • Có thể kèm theo bảng kê chi tiết các mệnh giá tiền (nếu cần).
      • Phải có chữ ký xác nhận của người giao, người nhận và kế toán hoặc thủ quỹ liên quan.
    • Đối với biên bản bàn giao con dấu: Ghi rõ loại dấu, số lượng, tình trạng dấu, và quy định về việc sử dụng (nếu bàn giao cho văn thư: biên bản bàn giao con dấu cho văn thư; nếu là cơ quan nhà nước: biên bản bàn giao con dấu cơ quan nhà nước).
    • Các loại khác: Tùy thuộc vào đối tượng bàn giao (ví dụ: biên bản bàn giao lớp cho giáo viên chủ nhiệm mới, biên bản bàn giao ca trực trường, biên bản bàn giao ca trực tết, biên bản bàn giao chi bộ, biên bản bàn giao chuyên môn, biên bản bàn giao cây xanh) mà mô tả nội dung cụ thể, tình trạng, số lượng và các lưu ý liên quan.
  4. Ý Kiến Bổ Sung (nếu có): Phần này dành cho các bên ghi thêm ý kiến, đề xuất hoặc các thỏa thuận khác liên quan đến việc bàn giao.

  5. Cam Kết: Các bên cùng xác nhận nội dung bàn giao là đúng sự thật và thống nhất về trách nhiệm sau khi bàn giao.

  6. Phần Kết Thúc:

    • Biên bản được lập thành mấy bản, mỗi bên giữ mấy bản, có giá trị pháp lý như nhau.
    • Chữ ký và ghi rõ họ tên: Tất cả những người có tên trong thành phần tham gia phải ký và ghi rõ họ tên. Nếu là tổ chức, cần có chữ ký của người đại diện theo pháp luật và đóng dấu (nếu có). Đây là yếu tố xác nhận tính pháp lý cuối cùng của biên bản bàn giao.

Việc tuân thủ cấu trúc này sẽ giúp bạn tạo ra các biên bản bàn giao (hay bb bàn giao công việc, biên bản bàn giao tài sản, biên bản giao nhận tài liệu…) một cách chuyên nghiệp, đầy đủ và tránh được các tranh chấp không đáng có sau này.

Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Soạn Thảo Biên Bản Bàn Giao Công Việc Chuyên Nghiệp

Biên bản bàn giao công việc là một trong những loại biên bản bàn giao phổ biến nhất, đặc biệt khi có sự thay đổi nhân sự hoặc vị trí công tác. Việc soạn thảo một bien ban ban giao cong viec đầy đủ, rõ ràng không chỉ giúp người mới nhanh chóng nắm bắt công việc mà còn đảm bảo tính liên tục và hiệu quả của bộ phận. Dưới đây là các bước chi tiết để bạn tự soạn thảo một biên bản chuyên nghiệp:

Bước 1: Chuẩn bị kỹ lưỡng thông tin trước khi viết

Đây là bước nền tảng quan trọng nhất. Trước khi đặt bút viết, người bàn giao cần tổng hợp đầy đủ:

  • Danh sách các công việc đang phụ trách: Phân loại rõ ràng công việc đã hoàn thành, công việc đang triển khai (ghi rõ tiến độ, deadline, người phối hợp), công việc sắp tới hoặc kế hoạch dự kiến.
  • Tài liệu, hồ sơ liên quan: Tập hợp các file mềm, file cứng, báo cáo, hợp đồng, quy trình, biểu mẫu… liên quan trực tiếp đến công việc. Sắp xếp khoa học để dễ dàng thực hiện biên bản bàn giao hồ sơ, biên bản bàn giao tài liệu.
  • Thông tin liên hệ: Danh sách các đối tác, khách hàng, đồng nghiệp nội bộ quan trọng cần làm việc.
  • Tài khoản và mật khẩu: Liệt kê các tài khoản phần mềm, hệ thống, email công việc cần bàn giao (lưu ý vấn đề bảo mật).
  • Công cụ, dụng cụ: Nếu có bàn giao các thiết bị, máy móc hỗ trợ công việc (laptop, điện thoại công ty…), cần ghi rõ trong phần biên bản bàn giao công cụ dụng cụ (có thể lồng ghép hoặc tách riêng).
  • Các vấn đề tồn đọng, khó khăn, rủi ro: Ghi chú lại những điểm cần người mới lưu ý đặc biệt.

Bước 2: Soạn thảo phần mở đầu và thông tin các bên

  • Áp dụng cấu trúc chuẩn như đã nêu ở phần H2: Quốc hiệu, Tiêu ngữ.
  • Đặt tên biên bản thật rõ ràng: “BIÊN BẢN BÀN GIAO CÔNG VIỆC” (Chức danh ABC).
  • Ghi chính xác thời gian, địa điểm lập biên bản.
  • Điền đầy đủ thông tin Bên Giao và Bên Nhận: Họ tên, chức vụ cũ/mới, bộ phận. Có thể thêm người làm chứng nếu cần thiết.

Bước 3: Trình bày chi tiết nội dung công việc bàn giao

Đây là “trái tim” của biên bản bàn giao công việc. Nên trình bày dưới dạng các mục rõ ràng hoặc bảng biểu:

  • Mục 1: Các công việc đã hoàn thành: Liệt kê ngắn gọn các đầu việc chính đã xong trước thời điểm bàn giao.
  • Mục 2: Các công việc đang thực hiện:
    • Lập bảng: Cột STT, Tên công việc, Mô tả chi tiết/Tình trạng hiện tại, Tiến độ (%), Deadline, Người phụ trách/phối hợp, Tài liệu tham chiếu (nếu có).
    • Phần này cần mô tả kỹ lưỡng để người nhận có thể tiếp quản ngay.
  • Mục 3: Các công việc kế hoạch/sắp triển khai: Nêu các đầu việc thuộc trách nhiệm cần thực hiện trong thời gian tới.
  • Mục 4: Danh mục tài liệu, hồ sơ bàn giao:
    • Lập danh sách: STT, Tên tài liệu/Hồ sơ, Hình thức (bản cứng/mềm), Số lượng, Nơi lưu trữ/Đường dẫn file, Ghi chú. Mục này tương đương với một biên bản giao nhận tài liệu thu nhỏ.
  • Mục 5: Danh mục tài sản/công cụ dụng cụ bàn giao (nếu có): Tương tự như lập biên bản bàn giao tài sản, ghi rõ tên, số lượng, tình trạng.
  • Mục 6: Các vấn đề cần lưu ý/tồn đọng: Ghi rõ các khó khăn, rủi ro tiềm ẩn, hoặc những điểm đặc biệt cần người nhận quan tâm.
  • Mục 7: Thông tin liên hệ quan trọng: Cung cấp danh sách liên hệ cần thiết.

Bước 4: Hoàn thiện, rà soát và ký xác nhận

  • Thêm phần cam kết của hai bên về tính chính xác của nội dung bàn giao.
  • Ghi rõ biên bản được lập thành mấy bản, mỗi bên giữ mấy bản.
  • Quan trọng: Cả Bên Giao và Bên Nhận cần đọc kỹ lại toàn bộ nội dung biên bản trước khi ký. Đảm bảo mọi thông tin đều chính xác và dễ hiểu.
  • Ký và ghi rõ họ tên đầy đủ của Bên Giao, Bên Nhận và người làm chứng (nếu có). Nếu là bàn giao giữa các bộ phận trong công ty, có thể cần thêm xác nhận của trưởng bộ phận hoặc ban lãnh đạo.

Bằng cách tuân thủ các bước trên, bạn có thể tự tin soạn thảo một bb bàn giao công việc hay các loại biên bản bàn giao khác như biên bản bàn giao chức vụ, biên bản bàn giao ca làm việc, biên bản bàn giao chủ nhiệm một cách đầy đủ và chuyên nghiệp nhất.

Kết luận

Việc lập biên bản bàn giao là một nghiệp vụ quan trọng, đảm bảo sự rõ ràng, minh bạch và trách nhiệm trong mọi hoạt động chuyển giao, dù là biên bản bàn giao công việc, biên bản bàn giao tài sản, biên bản bàn giao tiền mặt, hay biên bản giao nhận hồ sơ. Sử dụng các mẫu có sẵn và hiểu rõ cấu trúc, nội dung cần thiết sẽ giúp quá trình này trở nên nhanh chóng và hiệu quả hơn. Một bb bàn giao chi tiết, chuẩn xác không chỉ là bằng chứng pháp lý mà còn thể hiện sự chuyên nghiệp của các bên tham gia.

Nếu bạn cần in ấn các loại biên bản bàn giao này với số lượng lớn, chất lượng đảm bảo, phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp hay cá nhân một cách chuyên nghiệp, nhanh chóng, In Nhanh sẵn sàng hỗ trợ bạn với dịch vụ in ấn uy tín và hiệu quả. Hãy đảm bảo mọi cuộc chuyển giao của bạn đều được ghi nhận đầy đủ qua những biên bản bàn giao chất lượng!

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *